Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Ảnh minh họa |
Tại dự thảo, Bộ Tài chính đề xuất mức thu lệ phí hộ chiếu đối với công dân Việt Nam từ 100.000 – 400.000 đồng. Cụ thể, lệ phí cấp mới hộ chiếu là 200.000 đồng; cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất 400.000 đồng; lệ phí gia hạn hộ chiếu 100.000 đồng.
Lệ phí cấp giấy thông hành được đề xuất từ 5.000 – 50.000 đồng. Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh được đề xuất là 200.000 đồng.
Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Bộ Tài chính đề xuất mức thu lệ phí cấp thị thực có giá trị một lần là 45 USD; lệ phí cấp thị thực có giá trị nhiều lần được đề xuất từ 65 – 255 USD tùy thời hạn. Lệ phí cấp thị thực cho khách tham quan, du lịch quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được đề xuất 5 USD/người.
Như vậy, so với quy định hiện đang được áp dụng thì mức thu đối với công dân Việt Nam không có sự thay đổi mà chỉ có một số thay đổi trong mức thu lệ phí đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cụ thể, lệ phí cấp thị thực có giá trị nhiều lần được chia thành 7 mức thay vì 3 mức như đang áp dụng. Mức lệ phí cao nhất hiện là 135 USD (đối với thị thực có giá trị từ 6 tháng trở lên) đang được đề xuất tăng lên 255 USD (đối với thị thực có giá trị trên 4 năm đến 5 năm).
Được biết, việc ban hành 1 Thông tư mới thay thế 4 Thông tư trước đây (Thông tư 66/2009/TT-BTC, các Thông tư 113/2009/TT-BTC,97/2011/TT-BTC, 190/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2009/TT-BTC) nhằm dễ triển khai thực hiện và đảm bảo phù hợp với quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ đầu năm 2015 và để dễ áp dụng .
Theo dự thảo, mức thu đối với công dân Việt Nam cụ thể như sau:
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu (Đồng) |
1 |
Hộ chiếu: |
|
+ Cấp mới |
200.000 |
|
+ Cấp lại do bị hư hỏng hoặc bị mất |
400.000 |
|
+ Gia hạn |
100.000 |
|
2 |
Giấy thông hành: |
100.000 |
a) |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia: |
50.000 |
b) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của Trung Quốc: |
50.000 |
c) |
Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: |
5.000 |
d) |
Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam |
50.000 |
3 |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
200.000 |
4 |
Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến |
10.000 |
5 |
Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba |
5.000 |
6 |
Cấp tem AB |
50.000 |
7 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
100.000 |
Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:
TT |
Tên lệ phí |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
45 USD |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
|
Loại có giá trị đến 03 tháng |
65 USD |
|
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD |
|
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm |
135 USD |
|
Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm |
165 USD |
|
Loại có giá trị trên 02 năm đến 03 năm |
195 USD |
|
Loại có giá trị trên 03 năm đến 04 năm |
225 USD |
|
Loại có giá trị trên 04 năm đến 05 năm |
255 USD |
3 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới. |
15 USD |
4 |
Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực |
10 USD |
5 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a) |
Có giá trị đến 1 năm |
80 USD |
b) |
Có giá trị trên 1 năm đến 2 năm |
100 USD |
c) |
Có giá trị trên 2 năm đến 3 năm |
120 USD |
6 |
Gia hạn chứng nhận tạm trú. |
10 USD |
7 |
Cấp thẻ thường trú (nhưng không thu đối với cấp đổi) |
100 USD |
8 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam. |
10 USD |
9 |
Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc) |
10 USD |
10 |
Cấp thị thực cho khách tham quan, du lịch quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam |
5 USD/người |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 VNĐ |
Bộ Tài chính nêu rõ những trường hợp được miễn nộp lệ phí gồm: 1- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân; 2- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam, được miễn lệ phí trên cơ sở có đi có lại; 3- Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông do nước ngoài cấp và được miễn thu lệ phí thị thực theo các Hiệp định, Thỏa thuận giữa Việt Nam và nước mà người nước ngoài đó là công dân hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại; 4- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam; 5. Những người thuộc diện được miễn thu lệ phí theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Những trường hợp được miễn thu lệ phí quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ phí" (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý dự thảo này trên website của Bộ.
Bài viết liên quan
CÁC BÀI CŨ HƠN
Tel: (+848) 6680 3173 - 6675 5878 Fax: (+848) 3825 1727 Hotline: 0908 006 302 - 1913 569 727 Email: hcm@namvietluat.com - thanhdanh@namvietluat.com Website: www.namvietluat.com - www.nguoinuocngoai.com |