A. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

1. CDVNĐCNN mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị (gọi chung là hộ chiếu nước ngoài) về VN đăng ký thường trú;

2. Trường hợp CDVNĐCNN không có hộ chiếu nước ngoài, nếu có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp, như: thẻ thường trú ngoại kiều (Resident Alien Card); giấy phép tái nhập cảnh (Reentry Permit); giấy tờ cấp cho người tị nạn (Refugee Travel Document for Aliens)  thì cũng áp dụng theo thông tư này;

B. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

I. Hồ sơ được lập thành 2 bộ, mỗi bộ gồm:

1. Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (mẫu TT 01);

2. Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (nếu là bản chụp phải kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);

3. Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam (QTVN), gồm:

3.1. Giấy khai sinh (trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt nam của cha, mẹ);

3.2. Giấy CMND;

3.3. Hộ chiếu Việt Nam;

3.4. Quyết định cho trở lại QTVN, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em VN làm con nuôi;

3.5 Giấy tờ khác (giấy xác nhận công dân) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ QTVN theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.

4. 03 ảnh mới chụp cỡ 4 x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (02 tấm ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời).

5. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam :

5.1. Đối với trường hợp người xin thường trú đã được sở hữu nhà tại Việt Nam, phải có: bản sao một trong những giấy tờ sau đây chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu) như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở; hợp đồng mua nhà ở; giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư, xây dựng để bán; giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; 

5.2. Đối với trường hợp người xin thường trú thuê, mượn, ở nhờ nhà ở của cá nhân, phải có:

5.2.1. Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của cá nhân (nếu là bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);

5.2.2. Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú (Mẫu TT02);

5.2.3. Bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, mượn, ở nhờ (nếu là bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu).

6. CDVN ĐCNN xin về thường trú tại TP trực thuộc trung ương ngoài giấy tờ nêu trên trong hồ sơ phải có một trong giấy tờ sau đây chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại TP trực thuộc trung ương theo quy định của luật cư trú:

6.1. Trường hợp người xin thường trú có nơi ở hợp pháp phải có một trong những giấy tờ sau, chứng minh đã tạm trú liên tục tại TP đó từ một năm trở lên, như: giấy tờ tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn về thời gian đăng ký tạm trú;

6.2. Trường hợp người xin thường trú được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình phải có một trong những giấy tờsau, chứng minh mối quan hệ ruột thịt:

6.2.1. Cha, mẹ, vợ, chồng, con bảo lãnh (trường hợp này người xin thường trú không hạn chế độ tuổi);

6.2.2. Anh, chị, em ruột bảo lãnh (trường hợp này người xin thường trú đã hết độ tuổi lao động, là tuổi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc…);

6.2.3. Anh, chị em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ bảo lãnh (trường hợp này giải quyết người xin thường trú bị tàn tật, mất khả năng lao động, bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hành vi );

6.2.4. Ông, bà nội , ngoại, anh chị em ruột, cô dì chú bác, cậu ruột, người giám hộ bảo lãnh (trường hợp này người xin thường trú là người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có đủ khả năng nuôi dưỡng);

6.2.5. Ông bà nội, ngoại bảo lãnh (trường hợp này giải quyết đối với người xin thường trú là người chưa thành niên).  Trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt nêu trên thì người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được UBND cấp xã nơi người đó có hộ khẩu thường trú xác nhận.

6.3 Giấy tờ chứng minh CDVNĐCNN trước đây đã đăng ký thường trú tại TP trực thuộc trung ương , nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình.

7. Đối với CDVNĐCNN đề nghị về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo ở VN và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đó đăng ký thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành, hoặc là người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của Pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của VN về tôn giáo chấp thuận cho người đó về VN hoạt động tôn giáo.

II. Nơi nộp hồ sơ

1. Cơ quan đại diện Việt Nam nơi người nộp hồ sơ đang cư trú.

2. Cục QL XNC –BCA hoặc Phòng QL XNC Công an tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi người nộp hồ sơ đề nghị được về thường trú.


 

Đang truy cập: 35
Trong ngày: 149
Trong tuần: 603
Lượt truy cập: 1591587
                        

Tel: (+848) 6680 3173 - 6675 5878  Fax: (+848) 3825 1727

Hotline: 0908 006 302 - 1913 569 727

Email: hcm@namvietluat.com - thanhdanh@namvietluat.com

Website: www.namvietluat.com - www.nguoinuocngoai.com