Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Theo dự thảo, người nộp phí là tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo hướng dẫn tại Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Dự thảo đề xuất mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất: Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu mức thu là 20 triệu đồng/hồ sơ; trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác không có kho, bãi lưu gữi phế liệu nhập khẩu mức thu 12 triệu đồng/hồ sơ.
Đối với mức phí thẩm định cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất: Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, mức phí được đề xuất như sau:
Số tt | Phế liệu nhập khẩu | Mức phí (nghìn đồng/hồ sơ) | |
Cấp lần đầu giấy xác nhận | Cấp lại giấy xác nhận | ||
I | Phế liệu thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu |
|
|
1 | Sắt, thép |
|
|
a | Tổng khối lượng nhập khẩu từ 5.000 đến 100.000 tấn/năm | 68.000 | 37.400 |
b | Tổng khối lượng nhập khẩu trên 100.000 tấn/năm | 72.000 | 39.600 |
2 | Giấy |
|
|
a | Tổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 10.000 tấn/năm | 60.000 | 33.000 |
b | Tổng khối lượng nhập khẩu trên 10.000 tấn/năm | 64.000 | 35.200 |
3 | Nhựa |
|
|
a | Tổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 500 tấn/năm | 56.000 | 30.800 |
b | Tổng khối lượng nhập khẩu trên 500 tấn/năm | 60.000 | 33.000 |
4 | Phế liệu khác |
|
|
a | Thạch cao và xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn/năm trở lên | 52.000 | 28.600 |
b | Tơ tằm phế liệu và thủy tinh phế liệu: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn/năm trở lên | 48.000 | 26.400 |
c | Các loại phế liệu khác: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 50 tấn/năm trở lên | 48.000 | 26.400 |
II | Phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu | 80.000 |
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý dự thảo này trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Bài viết liên quan
CÁC BÀI CŨ HƠN
Tel: (+848) 6680 3173 - 6675 5878 Fax: (+848) 3825 1727 Hotline: 0908 006 302 - 1913 569 727 Email: hcm@namvietluat.com - thanhdanh@namvietluat.com Website: www.namvietluat.com - www.nguoinuocngoai.com |